Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà
Biệt danh | Les Éléphants (Những chú voi) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà (Fédération Ivoirienne de Football) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Patrice Beaumelle | ||
Đội trưởng | Serge Aurier | ||
Thi đấu nhiều nhất | Didier Zokora (123) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Didier Drogba (65) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bờ Biển Ngà Sân vận động Félix Houphouët-Boigny | ||
Mã FIFA | CIV | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 38 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 12 (2.2013, 4-5.2013) | ||
Thấp nhất | 75 (3-5.2004) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 48 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 10 (26.1.2013) | ||
Thấp nhất | 70 (6.10.1996) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Bờ Biển Ngà 3–2 Dahomey (Madagascar: 13.4.1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Bờ Biển Ngà 11–0 Trung Phi (Abidjan, Bờ Biển Ngà: 27.12.1961) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Bờ Biển Ngà 2–6 Ghana (Bờ Biển Ngà: 2.5.1971) Malawi 5–1 Bờ Biển Ngà (Malawi: 6.7.1974) Nigeria 4–0 Bờ Biển Ngà (Lagos, Nigeria: 10.7.1977) Argentina 4–0 Bờ Biển Ngà (Riyadh, Ả Rập Xê Út: 16.10.1992) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2006, 2010 và 2014) | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 25 (Lần đầu vào năm 1965) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1992, 2015 và 2023) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1992) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (1992) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà (tiếng Pháp: Équipe de Côte d'Ivoire de football), có biệt danh là "Les Éléphants", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà và đại diện cho Bờ Biển Ngà trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bờ Biển Ngà là trận gặp đội tuyển Dahomey vào năm 1960. Bờ Biển Ngà là một trong những đội bóng mạnh nhất ở châu Phi. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1992 và 2015 và tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao châu Phi 1965. Đội đã từng tham dự 3 kỳ World Cup vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệu
- Vô địch Cúp CECAFA: 0
- Á quân: 2010
- Bóng đá nam tại African Games:
- 1965
Thành tích quốc tế
Giải bóng đá vô địch thế giới
Bờ Biển Ngà mới có 3 lần tham dự giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Năm | Kết quả | St | T | H [3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1958 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | ||||||
1962 ↓ 1970 | Không tham dự | ||||||
1974 ↓ 1978 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1982 | Không tham dự | ||||||
1986 ↓ 2002 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2006 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
2010 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
2014 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | |
2018 ↓ 2022 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2026 ↓ 2034 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 3/22 | 9 | 3 | 1 | 5 | 13 | 14 |
Cúp bóng đá châu Phi
Bờ Biển Ngà là đội tuyển giàu thành tích ở giải đấu khu vực, với 23 lần tham dự vòng chung kết, 5 lần vào chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó vô địch ba lần vào các năm 1992, 2015 và 2023.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch: 3 Vòng chung kết: 25 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1957 đến 1963 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | ||||||||
1965 | Hạng ba | 3/6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | |
1968 | 3/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 6 | ||
1970 | Hạng tư | 4/8 | 5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 9 | |
1972 | Vòng loại | ||||||||
1974 | Vòng 1 | 7/8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | |
1976 | Vòng loại | ||||||||
1978 | Bỏ cuộc | ||||||||
1980 | Vòng 1 | 6/8 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | |
1982 | Không tham dự | ||||||||
1984 | Vòng 1 | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | |
1986 | Hạng ba | 3/8 | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 5 | |
1988 | Vòng 1 | 6/8 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | |
1990 | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | ||
1992 | Vô địch | 1/12 | 5 | 2 | 3 | 0 | 4 | 0 | |
1994 | Hạng ba | 3/12 | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 5 | |
1996 | Vòng 1 | 11/15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | |
1998 | Tứ kết | 5/16 | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 6 | |
2000 | Vòng 1 | 9/16 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | |
2002 | 16/16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | ||
2004 | Vòng loại | ||||||||
2006 | Á quân | 2/16 | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 5 | |
2008 | Hạng tư | 4/16 | 6 | 4 | 0 | 2 | 16 | 9 | |
2010 | Tứ kết | 5/15 | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | |
2012 | Á quân | 2/16 | 6 | 5 | 1 | 0 | 9 | 0 | |
2013 | Tứ kết | 5/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 5 | |
2015 | Vô địch | 1/16 | 6 | 3 | 3 | 0 | 9 | 4 | |
2017 | Vòng 1 | 11/16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | |
2019 | Tứ kết | 5/24 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 3 | |
2021 | Vòng 2 | 10/24 | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 3 | |
2023 | Vô địch | 1/24 | 7 | 4 | 1 | 2 | 8 | 8 | |
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 3 lần vô địch | 106 | 48 | 31 | 27 | 152 | 111 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm | Kết quả | St | T | H [3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Hạng tư | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 9 |
1995 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1997 | |||||||
1999 | |||||||
2001 | |||||||
2003 | |||||||
2005 | |||||||
2009 | |||||||
2013 | |||||||
2017 | |||||||
Tổng cộng | 1/10 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 9 |
Kết quả thi đấu
2024
6 tháng 1 năm 2024 (2024-01-06) Giao hữu | Bờ Biển Ngà | 5–1 | Sierra Leone | San Pedro, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
17:00 UTC±0} | Chi tiết |
| Sân vận động: Sân vận động Laurent Pokou Trọng tài: Dedjinnanchi Ahomlanto (Bénin) |
|
13 tháng 1 năm 2024 (2024-01-13) Bảng A CAN 2023 | Bờ Biển Ngà | 2–0 | Guiné-Bissau | Abidjan, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
20:00 |
| Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Lượng khán giả: 36,858 Trọng tài: Amin Omar (Ai Cập) |
|
18 tháng 1 năm 2024 (2024-01-18) Bảng A CAN 2023 | Bờ Biển Ngà | 0–1 | Nigeria | Abidjan, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
20:00 |
| Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Lượng khán giả: 49,517[4] Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie) |
|
22 tháng 1 năm 2024 (2024-01-22) Bảng A CAN 2023 | Guinea Xích Đạo | 4–0 | Bờ Biển Ngà | Abidjan, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
20:00 |
| Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Trọng tài: Mahmood Ismail () |
|
29 tháng 1 năm 2024 (2024-01-29) Vòng 16 đội CAN 2023 | Sénégal | 1–1 (s.h.p.) (4–5 p) | Bờ Biển Ngà | Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
| Chi tiết |
| Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny Lượng khán giả: 19,948[5] Trọng tài: Pierre Atcho (Gabon) | ||
Loạt sút luân lưu | |||||
3 tháng 2 Tứ kết CAN 2023 | Mali | 1–2 (s.h.p.) | Bờ Biển Ngà | Bouaké, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
| Chi tiết |
| Sân vận động: Sân vận động Paix Lượng khán giả: 39,836[6] Trọng tài: Mohamed Adel (Ai Cập) |
|
7 tháng 2 Bán kết CAN 2023 | Bờ Biển Ngà | 1–0 | CHDC Congo | Abidjan, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
| Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Lượng khán giả: 51,020[7] Trọng tài: Ibrahim Mutaz (Libya) |
|
11 tháng 2 Chung kết CAN 2023 | Nigeria | 1–2 | Bờ Biển Ngà | Abidjan, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
20:00 | Troost-Ekong 38' | Chi tiết |
| Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara |
|
Tháng 6 năm 2024 (2024-06) Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Bờ Biển Ngà | v | Gabon | TBD, Bờ Biển Ngà | |
---|---|---|---|---|---|
|
Tháng 6 năm 2024 (2024-06) Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Kenya | v | Bờ Biển Ngà | TBD, Kenya | |
---|---|---|---|---|---|
|
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đây là đội hình 23 cầu thủ tham dự CAN 2024.[8]
Số liệu thống kê tính đến ngày 11 tháng 2 năm 2024, sau trận gặp Nigeria.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Yahia Fofana | 21 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 13 | 0 | Angers |
16 | 1TM | Charles Folly Ayayi | 29 tháng 12, 1990 (33 tuổi) | 2 | 0 | ASEC Mimosas |
23 | 1TM | Badra Ali Sangaré | 30 tháng 5, 1986 (38 tuổi) | 31 | 0 | Sekhukhune United |
2 | 2HV | Ousmane Diomande | 4 tháng 12, 2003 (20 tuổi) | 6 | 1 | Sporting CP |
3 | 2HV | Ghislain Konan | 27 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | 38 | 0 | Al-Fayha |
5 | 2HV | Wilfried Singo | 25 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 18 | 0 | Monaco |
7 | 2HV | Odilon Kossounou | 4 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 22 | 0 | Bayer Leverkusen |
12 | 2HV | Willy Boly | 3 tháng 2, 1991 (33 tuổi) | 20 | 1 | Nottingham Forest |
17 | 2HV | Serge Aurier (đội trưởng) | 24 tháng 12, 1992 (31 tuổi) | 93 | 4 | Galatasaray |
21 | 2HV | Evan Ndicka | 20 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 13 | 0 | Roma |
26 | 2HV | Ismaël Diallo | 29 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 0 | 0 | Hajduk Split |
4 | 3TV | Jean Michaël Seri | 19 tháng 7, 1991 (32 tuổi) | 54 | 4 | Hull City |
6 | 3TV | Seko Fofana | 7 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 20 | 6 | Al-Ettifaq |
8 | 3TV | Franck Kessié | 19 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 76 | 11 | Al-Ahli |
9 | 3TV | Jonathan Bamba | 26 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 8 | 1 | Celta Vigo |
13 | 3TV | Jérémie Boga | 3 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 19 | 2 | Nice |
14 | 3TV | Oumar Diakité | 20 tháng 12, 2003 (20 tuổi) | 11 | 1 | Reims |
15 | 3TV | Max Gradel | 30 tháng 11, 1987 (36 tuổi) | 112 | 17 | Gaziantep |
18 | 3TV | Ibrahim Sangaré | 2 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 42 | 11 | Nottingham Forest |
24 | 3TV | Simon Adingra | 1 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 10 | 2 | Brighton & Hove Albion |
25 | 3TV | Idrissa Doumbia | 14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 2 | 0 | Al Ahli |
27 | 3TV | Jean Thierry Lazare | 7 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 4 | 1 | Union Saint-Gilloise |
10 | 4TĐ | Karim Konaté | 21 tháng 3, 2004 (20 tuổi) | 13 | 2 | Red Bull Salzburg |
11 | 4TĐ | Jean-Philippe Krasso | 17 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 16 | 4 | Red Star Belgrade |
19 | 4TĐ | Nicolas Pépé | 29 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 43 | 10 | Trabzonspor |
20 | 4TĐ | Christian Kouamé | 6 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 29 | 3 | Fiorentina |
22 | 4TĐ | Sébastien Haller | 22 tháng 6, 1994 (30 tuổi) | 25 | 10 | Borussia Dortmund |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ira Eliezer Tapé | 31 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 2 | 0 | Bahir Dar Kenema | 2023 AFCON PRE |
TM | Issa Fofana | 30 tháng 1, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | Al-Hilal | 2023 AFCON PRE |
TM | Mohamed Koné | 7 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 0 | 0 | Le Havre | 2023 AFCON PRE |
HV | Eric Bailly | 12 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 49 | 2 | Villarreal | 2023 AFCON PRE |
HV | Simon Deli | 27 tháng 10, 1991 (32 tuổi) | 27 | 0 | Adana Demirspor | 2023 AFCON PRE |
HV | Sinaly Diomandé | 9 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 11 | 0 | Lyon | 2023 AFCON PRE |
HV | Hassane Kamara | 5 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 9 | 0 | Udinese | 2023 AFCON PRE |
HV | Abakar Sylla | 25 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 6 | 0 | Strasbourg | 2023 AFCON PRE |
HV | Emmanuel Agbadou | 7 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | 4 | 0 | Reims | 2023 AFCON PRE |
HV | Koffi Kouao | 20 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 0 | 0 | Metz | 2023 AFCON PRE |
HV | Bamo Meïté | 3 tháng 12, 2001 (22 tuổi) | 0 | 0 | Olympique Marseille | 2023 AFCON PRE |
HV | Christopher Opéri | 29 tháng 4, 1997 (27 tuổi) | 0 | 0 | Le Havre | 2023 AFCON PRE |
HV | Anthony Tra Bi Tra | 27 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 0 | 0 | ASEC Mimosas | 2023 AFCON PRE |
HV | Armel Zohouri | 5 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 0 | 0 | Sheriff Tiraspol | 2023 AFCON PRE |
HV | Souleyman Doumbia | 24 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 8 | 1 | Angers | v. Comoros, 28 March 2023 |
TV | Jean-Philippe Gbamin | 25 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | 16 | 0 | Dunkerque | 2023 AFCON PRE |
TV | Hamed Traorè | 16 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 9 | 2 | Bournemouth | 2023 AFCON PRE |
TV | Paul Akouokou | 20 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 4 | 0 | Lyon | 2023 AFCON PRE |
TV | Amad Diallo | 11 tháng 7, 2002 (21 tuổi) | 4 | 1 | Manchester United | 2023 AFCON PRE |
TV | Peodoh Pacome Zouzoua | 30 tháng 4, 1997 (27 tuổi) | 4 | 0 | Young Africans | 2023 AFCON PRE |
TV | Jean-Eudes Aholou | 20 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 4 | 0 | Strasbourg | v. Comoros, 28 March 2023 |
TĐ | Wilfried Zaha | 10 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 33 | 5 | Galatasaray | 2023 AFCON PRE |
TĐ | Maxwel Cornet | 27 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 31 | 6 | West Ham United | 2023 AFCON PRE |
TĐ | Jean Evrard Kouassi | 25 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 13 | 1 | Zhejiang | 2023 AFCON PRE |
TĐ | David Datro Fofana | 22 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 3 | 0 | 1. FC Union Berlin | 2023 AFCON PRE |
TĐ | Evann Guessand | 1 tháng 7, 2001 (23 tuổi) | 0 | 0 | Nice | 2023 AFCON PRE |
TĐ | Bénie Traoré | 30 tháng 11, 2002 (21 tuổi) | 0 | 0 | Nantes | 2023 AFCON PRE |
INJ = Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
Kỷ lục
- Tính đến 6 tháng 1 năm 2024
|
|
Chú thích
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Côte d'Ivoire vs Nigeria match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Match Report of Senegal vs Côte d'Ivoire - 2024-01-29 - TotalEnergies Africa Cup of Nations - Global Sports Archive”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Mali vs Côte d'Ivoire match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Côte d'Ivoire vs DR Congo match Report”. Global Sports Archive. 7 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà Lưu trữ 2016-06-01 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Bờ Biển Ngà | Vô địch châu Phi 1992 | Kế nhiệm: Nigeria |
Tiền nhiệm: Nigeria | Vô địch châu Phi 2015 | Kế nhiệm: Cameroon |