Moise Kean
Kean thi đấu cho Juventus vào năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Bioty Moise Kean[1] | ||
Ngày sinh | 28 tháng 2, 2000 (24 tuổi)[2] | ||
Nơi sinh | Vercelli, Ý | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in)[3] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Juventus | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007 | Asti | ||
2007–2010 | Torino | ||
2010–2016 | Juventus | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2019 | Juventus | 16 | (7) |
2017–2018 | → Verona (mượn) | 19 | (4) |
2019–2023 | Everton | 32 | (2) |
2020–2021 | → Paris Saint-Germain (mượn) | 26 | (13) |
2021–2023 | → Juventus (mượn) | 55 | (10) |
2023– | Juventus | 17 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-15 Ý | 6 | (2) |
2015 | U-16 Ý | 4 | (3) |
2015–2017 | U-17 Ý | 17 | (8) |
2017–2018 | U-19 Ý | 6 | (4) |
2018 | U-20 Ý | 1 | (2) |
2018– | U-21 Ý | 9 | (5) |
2018– | Ý | 15 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2023 |
Bioty Moise Kean (/mɔɪs
Anh là cầu thủ đầu tiên sinh ra vào những năm 2000 ra sân ở một trong năm giải đấu lớn của châu Âu (tháng 11 năm 2016), ra sân ở UEFA Champions League (tháng 11 năm 2016), ghi một bàn thắng ở một trong năm giải đấu lớn của châu Âu (tháng 5 năm 2017) và ghi một bàn thắng cho đội tuyển quốc gia Ý (tháng 3 năm 2019).
Kean đã có tên trong Bảng xếp hạng "Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất" (NxGn) trong 3 năm liên tiếp: 2017 (thứ 19)[7], 2018 (trong top 50)[8] và 2019 (thứ 9)[9].
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 5 năm 2021[10]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Juventus | 2016-17 | Serie A | 3 | 1 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | — | 4 | 1 | ||
2018-19 | 13 | 6 | 1 | 1 | — | 3 | 0 | 0 | 0 | 17 | 7 | |||
Tổng cộng | 16 | 7 | 1 | 1 | — | 4 | 0 | 0 | 0 | 21 | 8 | |||
Verona (mượn) | 2017-18 | Serie A | 19 | 4 | 1 | 0 | — | — | — | 20 | 4 | |||
Everton | 2019–20 | Premier League | 29 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | — | 33 | 2 | ||
2020–21 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | — | — | 4 | 2 | ||||
Tổng cộng | 31 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 37 | 4 | ||
Paris Saint-Germain (mượn) | 2020–21 | Ligue 1 | 26 | 13 | 5 | 1 | — | 9 | 3 | 1 | 0 | 41 | 17 | |
Tổng sự nghiệp | 92 | 26 | 8 | 2 | 5 | 2 | 13 | 3 | 1 | 0 | 119 | 33 |
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia Ý | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2018 | 1 | 0 |
2019 | 2 | 2 |
2020 | 9 | 2 |
2023 | 3 | 0 |
Tổng cộng | 15 | 4 |
Bàn thắng quốc tế
- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Ý trước.[11]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 23 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Friuli, Udine, Ý | Phần Lan | 2–0 | 2–0 | Vòng loại Euro 2020 |
2. | 26 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Ennio Tardini, Parma, Ý | Liechtenstein | 5–0 | 6–0 | |
3. | 8 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Città del Tricolore, Reggio Emilia, Ý | Litva | 2–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
4. | 4–0 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Juventus[10]
- Serie A: 2016–17, 2018–19
- Coppa Italia: 2016–17, 2023–24[12]
- Supercoppa Italiana: 2018
Paris Saint-Germain[10]
- Coupe de France: 2020–21
- Trophée des Champions: 2020
Quốc tế
U-19 Ý
- Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu Á quân: 2018[13]
Ý
- UEFA Nations League hạng ba: 2021
Cá nhân
- Vua phá lưới U-17 Serie A: 2015-16
Tham khảo
- ^ “Premier League clubs publish 2019/20 retained lists”. Premier League. 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Moise Kean: Overview”. ESPN. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Moise Kean: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ Juventus F.C. (18 tháng 10 năm 2021). 𝐓𝐔𝐓𝐎𝐑𝐈𝐀𝐋: Remember the name 👉 "𝘐𝘵'𝘴 𝘔𝘰𝘪𝘴𝘦 _________" ❓.
- ^ Everton F.C. [@Everton] (4 tháng 8 năm 2019). “Moise Kean (pronounced: 'moys keen')” (Tweet) – qua Twitter.
- ^ FIRST DAY IN PARIS : 𝐌𝐎𝐈𝐒𝐄 𝐊𝐄𝐀𝐍 (bằng tiếng Pháp). Paris Saint-Germain F.C. 4 tháng 10 năm 2020. 2:04 phút.
- ^ “NxGn: Top 50 tài năng U19 của bóng đá thế giới năm 2017”. Goal.com. ngày 22 tháng 3 năm 2017.
- ^ “NxGn 2018: Top 50 cầu thủ trẻ xuất sắc nhất thế giới ở lứa tuổi U19”. Goal.com. ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “NxGn 2019: Top 50 thần đồng bóng đá thế giới”. Goal.com. ngày 20 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSW
- ^ a b “Convocazioni e presenze in campo: Kean Bioty Moise” (bằng tiếng Ý). FIGC.it. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
- ^ “LA JUVENTUS VINCE LA COPPA ITALIA FRECCIAROSSA” [JUVENTUS WINS THE FRECCIAROSSA ITALIAN CUP] (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.[liên kết hỏng]
- ^ “Under-19 - Portugal win epic U19 EURO final”. UEFA. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Moise Kean – Lega Serie A Profile Lưu trữ 2020-04-21 tại Wayback Machine (tiếng Ý)
- Moise Kean – FIGC Profile – Italy U21 (tiếng Ý)
- Moise Kean – FIGC Profile – Italy (tiếng Ý)